Câu nói và trích dẫn Voltaire

  • "Jamais vingt volumes in-folio ne feront de révolution; ce sont les petits livres portatifs à trente sous qui sont à craindre. Si l'Évangile avait coûté douze cents sesterces, jamais la religion chrétienne ne se serait établie." (Lettre à d'Alembert, 5 tháng 4 năm 1766)"Hai mươi tập sách khổ lớn không bao giờ làm nổi một cuộc cách mạng; chính những quyển sách nhỏ giá ba mươi xu mới thực sự đáng sợ. Nếu Sách Phúc Âm có giá là một ngàn hai trăm sestertius (tiền La Mã) thì Kitô giáo có lẽ sẽ không bao giờ phát triển như ngày nay."
  • "La nôtre [religion] est sans contredit la plus ridicule, la plus absurde, et la plus sanguinaire qui ait jamais infecté le monde."[37] (Thư gửi Friedrich II của Phổ, ngày 5 tháng 1 năm 1767)" [Tôn giáo] của chúng ta [Kitô giáo] là tôn giáo lố bịch nhất, vô lý nhất và đẫm máu nhất làm nhiễm độc thế giới."
  • "Dans les commencements de la fondation des Quinze-Vingts......aux sourds de juger de la musique." (Petite digression)"Khi mới thành lập bệnh viện Quinze-Vingts......những kẻ điếc bình phẩm về âm nhạc."
  • "Il vaut mieux hasarder de sauver un coupable plutôt que de condamner un innocent." (Zadig)"Thà mạo hiểm cứu vớt một kẻ phạm tội còn hơn lên án một người vô tội."
  • "Que répondre à un homme qui vous dit qu'il aime mieux obéir à Dieu qu'aux hommes et qui, en conséquence, est sûr de mériter le ciel en vous égorgeant?" (Dictionnaire philosophique, mục từ "Fanatisme")"Trả lời thế nào đối với một người nói với bạn rằng anh ta tuân phục Chúa hơn là với người khác và cho rằng anh ta chắc chắn sẽ được lên thiên đàng khi cắt cổ bạn?"
  • "Je commence mon nom, vous finissez le vôtre." (Voltaire s'adressant au chevalier de Rohan)"Tôi bắt đầu bằng tên của tôi, ngài kết thúc bằng tên của ngài."
  • "Le fanatique aveugle, et le chrétien sincère
    Ont porté trop souvent le même caractère;
    Ils ont même courage, ils ont mêmes désirs.
    Le crime a ses héros, l'erreur a ses martyrs.
    Du vrai zèle et du faux vains juges que nous sommes!
    Souvent les scélérats ressemblent aux grands hommes."
    (La Henriade, chương 5, trang 169-202)"Kẻ cuồng tín mù quáng, cùng tín đồ Cơ Đốc thành thật
    Đều mang cùng tính cách;
    Họ đều can đảm, đều có cùng ham muốn.
    Tội ác có anh hùng của nó, sai lầm có tử sĩ của nó.
    Lòng nhiệt thành và vô vọng là những gì chúng ta có!
    Thường những kẻ côn đồ giống các vĩ nhân."
  • "Nous laisserons ce monde-ci aussi sot et aussi méchant que nous l'avons trouvé en y arrivant." (được trích bởi Schopenhauer)"Chúng ta sẽ để lại một thế giới điên rồ và tàn ác như khi chúng ta được biết khi bước vào trước đó."
  • "Quelques arpents de neige": ainsi Voltaire désigna-t-il les terres françaises du Canada donnant des arguments à ceux qui préféraient que la France les cède à l'Angleterre. Rappelons qu'à l'époque toute la Louisiane - bien plus grande que l'actuel État de Louisiane - était française et dotée d'un climat bien plus clément."Một vài mẫu đất phủ băng tuyết": đó là cách mà Voltaire gọi những vùng đất Canada thuộc Pháp khi ông đưa ra lập luận đối với những người muốn nước Pháp nhượng lại cho Đế quốc Anh. Lưu ý là vào thời điểm đó, toàn bộ vùng đất Louisiana - rộng hơn bang Louisiana hiện tại - là còn thuộc Pháp và có khí hậu ôn hoà hơn.
  • "Les beaux esprits se rencontrent.""Những tư tưởng lớn thường gặp nhau."
  • "Un dictionnaire sans citations est un squelette.""Một từ điển không có các câu trích dẫn chỉ là một khung xương."
  • "L'écriture est la peinture de la voix.""Viết lách chính là hội họa của phát ngôn."
  • "On peut juger du caractère des hommes par leurs entreprises.""Có thể đánh giá tính cách của đàn ông thông qua sự mạo hiểm dấn thân của họ."
  • "to be continue.""tu bi con tờ niu"
  • "Si Dieu n'existait pas, il faudrait l'inventer.""Nếu Chúa không tồn tại thì cần phải phát minh ra ông ta."
  • "Soyez des immeubles effondrés de mensonges.""Hãy đập tan toà nhà của sự dối trá."
  • "Providence has given us hope and sleep as a compensation for many cares of life.""Thượng đế ban cho chúng ta hy vọng và giấc ngủ để đền bù cho những nỗi lo lắng của cuộc đời.
  • "He who thinks himself wise; Oh Heavens! Is a great fool.""Kẻ nào nghĩ mình là khôn ngoan thì, trời hỡi! Hắn là một tên đại ngốc."

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Voltaire http://sotaynghiencuu.blogspot.com/2011/10/voltair... http://books.google.com/books?id=z9MWAAAAQAAJ&pg=P... http://www.questia.com/read/14509369?title=Voltair... http://dictionary.reference.com/browse/voltaire http://www.voltaire-integral.com/Html/00Table/15Pa... http://www.kirjasto.sci.fi/voltaire.htm http://www.memo.fr/dossier.asp?ID=629 http://lccn.loc.gov/2008009151 http://www.biographyonline.net/writers/voltaire.ht... //www.jstor.org/stable/1768912